Ppi là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa dpi và ppi

Bạn đã bao giờ nghe nhắc tới thuật ngữ PPI, DPI? Tại sao hai thuật ngữ này lại thường bị nhầm lẫn với nhau? Bạn có thực sự nhận ra điểm khác nhau giữa PPI và DPI là gì? Để giải đáp cho những thắc mắc này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của mình nhé!

PPI là gì?

Nếu bạn là một kinh doanh trong lĩnh vực kinh tế thì PPI hay Producer Price Index là chỉ số để chỉ sự thay đổi về giá cả của sản phẩm được bán ra từ các nhà sản xuất hoặc những ngành công nghiệp khác nhau. Trái lại, trong thiết kế đồ họa thuật ngữ ppi lại mang một ý nghĩa hoàn toàn khác. Theo đó, PPI hay Pixel Per Inch là thông số chỉ mật độ điểm ảnh (pixel) trên 1 inch vuông. Mật độ điểm ảnh càng dày thì hình sẽ càng trông mịn và sắc nét hơn. Mật độ điểm ảnh càng thấp thì chất lượng của hình ảnh càng giảm xuống.


Hay nói cách khác, PPI là thuật ngữ dùng để chỉ độ phân giải của hình ảnh. Một hình ảnh có độ phân giải cao thường chứa rất nhiều điểm ảnh (pixel) hơn mức mà mắt thường có thể quan sát được. Độ phân giải hay số lượng điểm ảnh của một hình ảnh càng lớn thì sẽ tăng khả năng hiển thị tốt trên trang in hay giao diện của website.

Sự khác nhau giữa PPI và DPI

PPI và DPI đều là những thông số dùng để chỉ độ phân giải của hình ảnh nhưng chúng lại không hoàn toàn giống nhau. Với người làm thiết kế và in ấn thì việc hiểu rõ PPI cũng như DPI là rất cần thiết.


Sự khác nhau giữa PPI và DPI

Hiểu theo một cách đơn giản thì PPI được dùng để chỉ số điểm ảnh hiển thị trên màn hình của thiết bị như điện thoại và máy tính. Mặt khác, DPI lại là thông số dùng để chỉ số lượng chấm mực vật lý trên bề mặt của một tài liệu được in ra.
DPI (Dots per inch) số chấm trên 1 inch

Hình ảnh càng nhiều chấm thì chất lượng bản in ra càng cao (độ sắc nét và chi tiết tốt hơn).

Bởi vì bản in là một bản sao ở kích thước thật của hình ảnh, vậy nên nó đòi hỏi chỉ số DPI nhiều hơn PPI cho cùng một file.

Chẳng hạn, 300DPI bằng 118,11 PPI. Để bản in có chất lượng tốt, 300DPI là mức tiêu chuẩn, đôi khi mức 150 cũng có thể chấp nhận được.

Bạn có thể tăng con số này cao hơn trong một số trường hợp cho phép.
PPI (Pixel per inch) số pixel trên 1 inch

Tương tự như DPI, nhưng các điểm được thay thế bằng số pixel trong một inch được in.

Nó sẽ được liên kết với màn hình của các thiết bị kỹ thuật số.



Mỗi pixel sẽ tương đương với một điểm sáng đến từ bất kỳ màn hình nào, khi đó, tiện ích của PPI là báo cáo số lượng pixel trên một inch màn hình (chính xác là 2,54cm).
Chỉ số PPI là cần thiết và quan trọng dùng để chỉ độ phân giải của hình ảnh. Vì vậy, nếu bạn đang làm trong lĩnh vực in ấn và thiết kế thì cần phải hiểu rõ về chỉ số này.Còn nếu như, công việc của bạn chỉ dừng lại ở việc thiết kế thì bạn chỉ cần quan tâm đến mỗi chỉ số PPI. Do chỉ số DPI liên quan tới lĩnh vực in ấn hay khía cạnh kỹ thuật của các thiết bị in, ít ảnh hưởng tới thiết kế. Vậy nên, bạn có thể “ngó lơ” DPI nhé.
Hy vọng sau khi đọc xong bài viết này có thể giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về PPI và phân biệt PPI và DPI để áp dụng nó vào công việc của bạn một cách hiệu quả hơn nhé.
Chúc các bạn luôn thành công!
Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách mở bàn phím ảo trên máy tính win 7, 8,10

Microsoft Surface Headphones 2 có thời lượng pin lên đến 20 giờ

Microsoft Surface Slim Pen 2 hỗ trợ trên những thiết bị nào